Suy tĩnh mạch bạch huyết: 1 viên x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối. Cơn trĩ cấp: điều trị tấn công 3-4 viên/ngày x 7 ngày, vào các bữa ăn. Trẻ em: chưa xác định hiệu quả và khả năng dung nạp.
Bệnh nhân cao HA nặng (theo dõi HA khi bắt đầu điều trị); có xu hướng chảy máu, điều trị đồng thời với thuốc chống đông/chống kết tập tiểu cầu; động kinh (không loại trừ khả năng xảy ra cơn động kinh thêm). Ngừng sử dụng 3-4 ngày trước phẫu thuật. Không dùng đồng thời efavirenz. Heptaminol có thể gây (+) với test doping. Không dùng ở phụ nữ mang thai/cho con bú.
Rất hiếm: đau bụng trên, khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy; đau đầu; phản ứng phản vệ bao gồm phù mạch, mày đay, ngứa, phát ban, viêm da dị ứng. Tần suất không rõ: tăng HA.
Tương tác
IMAO: nguy cơ tăng HA từng hồi. Thuốc chống đông/chống kết tập tiểu cầu: tác dụng của thuốc có thể thay đổi. Có thể làm tăng nồng độ thuốc nhạy cảm với P-gp ở ruột (như dabigatran), tăng Cmax của nifedipin, giảm nồng độ efavirenz.